Dịch Vụ Cấp Đổi Bằng Lái Xe An Tín

Biển Số Xe TpHCM Theo Quận

THÔNG TIN CHI TIẾT BIỂN SỐ XE TPHCM THEO QUẬN HUYỆN

Những số nào trong Biển số xe TPHCM là biển số? Có ý nghĩa thế nào? Đã bao giờ bạn quan tâm về chúng chưa? Bạn sẽ khó mà hiểu rõ được các ký hiệu ấy nếu tò mò nhìn vào từng biển số xe. Mỗi ký tự sẽ có những đặc điểm riêng biệt. Để hiểu rõ hơn được các ký hiệu ấy, mời bạn tham khảo bài viết này của trung tâm GPLX An Tín !

Biển số xe Việt Nam có ý nghĩa gì?

Nhiều người đã không còn xa lạ với biển số xe TPHCM hay biển số xe Việt Nam.Có biển hình vuông, hình chữ nhật, màu xanh, màu đỏ, màu vàng. . . . Biển số xe được chế tạo từ hợp kim nhôm và sắt. Chúng được gắn ở sau xe máy, xe điện và phía trước, sau xe ô tô.

Các số và chữ được bao gồm trên mỗi biển số xe. Tuỳ mỗi phương tiện, tuỳ theo quốc gia mà các nội dung trên sẽ khác nhau. Vì vậy, ta có thể xác định được danh tính của chủ sở hữu phương tiện thông qua biển số xe.

Biển số xe TPHCM hay biển số xe Việt Nam phải bao gồm 3 phần: seri biển số, dãy số và ký hiệu địa phương đăng ký. Thường ký hiệu địa phương sẽ là các chữ cái. Các dãy số trên biển bao gồm 5 chữ số. Trước đây chỉ có 4 số, nay có sự gia tăng phương tiện cũng nên đổi sang 5 số. Song, hiện nay vẫn còn biển 4 số lưu thông trên đường.

biển số xe tphcm theo quận
biển số xe tphcm theo quận

Nhận biết biển số TP. HCM đơn giản

Biển số xe TPHCM có thể coi là biển số xe phổ biến và dễ nhận biết nhất. Theo quy định của thành phố, biển số xe địa phương này sẽ có mã số từ 50 đến 59 kèm theo biển số 41.

Biển số xe TPHCM được phân chia theo từng khu vực quận, huyện. TPHCM (Sài Gòn) có quy mô dân số đông và tốc độ phát triển đô thị cao. Đây được xếp vào loại đô thị đặc biệt của nước ta. Do vậy, sự có mặt ngày một nhiều của các phương tiện xe cơ giới cũng là điều dễ hiểu.

Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 24 quận, huyện và tương ứng 24 loại mã biển số xe khác nhau. Hãy cùng tham khảo thông tin dưới đây để biết được thông tin biển số xe của 24 quận huyện Sài Gòn.

  1. 1. Biển số xe máy TPHCM

Biển số xe máy Hà Nội có nền trắng, chữ số màu đen. Khi đăng ký biển số xe máy TP HCM cũng không ngoại lệ. Dưới đây là các ký hiệu biển số xe máy ở Sài Gòn bạn cần phải biết:

– Quận 1 có ký hiệu: 59 – T 1, 59 – T 2

– Quận 2 có ký hiệu: 59 – B1

– Quận 3 có ký hiệu: 59 – F1, 59 – F2

– Quận 4 có ký hiệu: 59 – C1

– Quận 5 có ký hiệu: 59 – H1

– Quận 6 có ký hiệu: 59 – K1, 59 – K2

– Quận 7 có ký hiệu: 59 – C2

– Quận 8 có ký hiệu: 59 – L1, 59 – L2

– Quận 9 có ký hiệu: 59 – X1

– Quận 10 có ký hiệu: 59 – U1, 59 – U2

– Quận 11 có ký hiệu: 59 – M1, 59 – M2

– Quận 12 có ký hiệu: 59 – G1, 59 – G2

– Quận Gò Vấp có ký hiệu: 59 – V1, 59 – V2, 59 – V3

– Quận Bình Thạnh có ký hiệu: 59 – S1, 59 – S2, 59 – S3

– Quận Phú Nhuận có ký hiệu: 59 – E1

– Quận Tân Bình có ký hiệu: 59 – P1, 59 – P2

– Quận Tân Phú có ký hiệu: 59 – D1, 59 – D2

– Quận Bình Tân có ký hiệu: 59 – N1, 50 – N1

– Quận Thủ Đức có ký hiệu: 59 – X2, 59 – X3

– Huyện Bình Chánh có ký hiệu: 59 – N2, 59 – N3

– Huyện Hóc Môn có ký hiệu: 59 – Y1, 50 – Y1

– Huyện Củ Chi có ký hiệu: 59 – Y2, 59 – Y3

– Huyện Nhà Bè có ký hiệu: 59 – Z1

– Huyện Cần Giờ có ký hiệu: 59 – Z2

  1. 2. Biển số xe ô tô khác nhau thế nào so với xe máy

Biển số xe ô tô sẽ có 2 kích thước: loại biển số dài có chiều cao 110mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200mm, chiều dài 280mm. 1 biển sẽ được gắn ở phía trước, biển còn lại lắp ở phía sau. Hai số đầu là ký hiệu của địa phương đăng ký xe, sau đó là số seri đăng ký. Nhóm ký hiệu thứ 2 là thứ tự xe đăng ký gồm 05 số từ 000. 01 đến 999. 99. Thường thì xe máy chỉ có 1 biển gắn đằng sau xe, nhưng xe ô tô sẽ có 2 biển số được gắn ở trước và sau.

  1. 3 Phân chia mã biển số theo các quận, huyện ở TPHCM

Tp. hcm đã và đang hội nhập kinh tế với thế giới tốc độ tăng trưởng kinh tế mỗi năm luôn ở mức cao và chất lượng sống của người dân tại đây cũng đạt mức cao nhất trong cả nước cũng chính vì lẻ đó mà nơi đây có số lượng biển số lớn nhất cả nước. Cụ thể hiện nay Tp. hcm đang có 19 quận và 5 huyện đi cùng với đó là mã số từ 50 đến 59 và có tất cả 41

– Đối với biển số xe ô tô, mã thường chỉ có các chữ A, B, C, D và LD.

– Đối với biển số xe máy, phần chữ sẽ được chia theo từng quận:

– Quận 1: Ký hiệu T1 và T 2.

– Quận 2: Ký hiệu B 1.

– Quận 3: Ký hiệu F1 và F 2.

– Quận 4: Ký hiệu C 1.

– Quận 5: Ký hiệu H 1.

– Quận 6: Ký hiệu K1 và K 2.

– Quận 7: Ký hiệu C 2.

– Quận 8: Ký hiệu L1 và L 2.

– Quận 9: Ký hiệu X 1.

– Quận 10: Ký hiệu U1 và U 2.

– Quận 11: Ký hiệu M1 và M 2.

– Quận 12: Ký hiệu G1 và G 2.

– Quận Tân Phú: Ký hiệu D 1.

– Quận Phú Nhuận: Ký hiệu E 1.

– Quận Bình Tân: Ký hiệu N1 và N 2.

– Quận Tân Bình: Ký hiệu P1 và P 2.

– Quận Bình Thạnh: Ký hiệu S1, S2 và S 3.

– Quận Gò Vấp: Ký hiệu V1, V2 và V 3.

– Quận Thủ Đức: Ký hiệu X2 và X 3.

– Huyện Bình Chánh: Ký hiệu N2 và N 3.

– Huyện Cần Giờ: Ký hiệu Z2.

– Huyện Nhà Bè: Ký hiệu Z1.

– Huyện Hóc Môn: Ký hiệu Y 1.

– Huyện Củ Chi: Ký hiệu Y2 và Y 3.

Các loại biển số xe lưu thông ở Việt Nam

Hiện nay, các phương tiện lưu thông trên đường bộ ở Việt Nam ta rất nhiều. Do vậy, trên từng phương tiện sẽ có mỗi biển số với ký hiệu khác nhau.

  1. 1. Thế nào là biển số xe dân sự?

Biển số xe dân sự là biển được gắn trên từng loại xe cơ giới. Biển sẽ được cấp từ cơ quan công an khi bạn mua hoặc bán xe. Chất liệu của biển được làm bằng khung kim loại có dạng chữ nhật hoặc hình vuông. Nội dung trên biển liên quan đến thông tin chủ sở hữu. Bao gồm: tỉnh và địa phương quản lý, thông tin cá nhân, thời gian mua.

 Ý nghĩa của biển số xe dân sự như sau:

– Hai số đầu: là địa phương nơi chủ sở hữu đăng ký xe, xét số từ 11-99 theo danh sách từng địa phương.

– Chữ cái (tiếp theo): là số seri đăng ký, bao gồm từ A-Z và các số tự nhiên từ 1-9

– Nhóm số (cuối cùng): là thứ tự đăng ký gồm 5 chữ, số từ 011. 11 đến 888. 8.

  1. 2. Biển số xe quân đội

Biển số xe quân sự có ký hiệu đặc thù. Biển số được quy định pháp luật về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. Biển số xe quân sự được hiển thị bằng chữ (số) màu trắng, nền đỏ. Xe quân sự phải được đăng ký, quản lý theo quy định của Bộ Quốc Phòng. Ngoài ra, cũng có một số yêu cầu khác khi đăng ký biển số xe quân sự.

  1. 3. Biển số xe chuyên dùng để đăng ký

Biển số xe sử dụng để kinh doanh được gọi là biển số vàng. Biển số sẽ có nền màu vàng và chữ màu đen. Đây là biển số được quy định theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Theo quy định, biển số xe màu vàng có seri sử dụng ít nhất một trong 20 chữ cái.

  1. 4. Biển số xe 50cc bao nhiêu?

Xe 50cc là loại xe có dung tích xi lanh bé hơn 50 phân khối. Biển số xe 50cc được quy định cụ thể sau:

– Đối với xe cấp cho, thuộc quyền sở hữu của các cơ quan của Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, . . . . Thì sử dụng biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri sử dụng 1 trong 20 chữ cái.

– Đối với xe của các cơ quan, Ban quản lý dự án trực thuộc doanh nghiệp. . . . Phải sử dụng biển nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái.

  1. 5. Biển số xe máy điện

Biển số xe máy điện đã được Bộ Công an quy định chi tiết như sau:

– Nhóm số thứ nhất: gồm ký hiệu địa phương và seri đăng ký xe. Giữa hai ký hiệu trên có dấu chấm (-)

– Nhóm số thứ hai: là thứ tự đăng ký xe, gồm 05 chữ số, từ 000. 01-999. 99

Kích thước của từng chữ như sau: chiều cao 55mm, chiều rộng 22mm, nét đậm 7mm. Khoảng cách chữ và số là 5mm, khoảng cách giữa các số thứ tự là 12mm.

Các quy định đổi biển số xe Sài Gòn mới nhất

Theo quy định mới nhất của Bộ Công an 2020 về thủ tục cấp, thu hồi đăng ký biển số phương tiện cơ giới. Trong đó, quy định về việc điều chỉnh kích thước biển số ô tô, biển nền vàng, áp dụng từ ngày 1 ⁄ 8. Xe ô tô được gắn 2 biển ngắn với kích thước chiều cao là 165mm, dài 330mm.

Đối với xe ô tô được cơ quan chức năng cấp phép chuyển đổi thành 2 biển số dạng dài. Biển có kích thước chiều cao là 110mm, dài 520mm, bao gồm biển số ngắn và biển số dài. Khi đó, chủ xe phải trả kinh phí phát sinh, chi phí xin cấp biển số mới: 150. 000 đồng.

Hướng dẫn đăng ký làm biển số xe tại Sài Gòn (TPHCM)

Bên cạnh những thông tin về biển số xe Tp. hcm cómột số quy định liên quantrực tiếp đến số xe các bạn cần lưu ý như sau:
5. 1 Quy định màu sắc của từng loại biển số xe
Đối với biển số nền xanh chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; Văn phòng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Đối với xe cá nhân hay doanh nghiệp kinh doanh biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Đối với xe thuộc các tổ chức doanh nghiệp sử dụng với mục đích kinh doanh vận tải biển số sẽ có nền màu vàng chữ và số màu đen thứ tự một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
5. 2 Đăng ký biển số xe ở Sài Gòn? Hướng dẫn đăng ký làm biển số xe tại Sài Gòn
Để đăng ký làm biển số xe tại Sài Gòn bạn cần tiến hành các bước sau:
– Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ của xe và giấy tờ cá nhân.
– Bước 2: Cần nộp lệ phí trước bạ tại Cơ quan thuế. Khai đầy đủ các tờ khai theo hướng dẫn của cán bộ tại đây.
– Bước 3: Cà số khung, số máy
– Bước 4: Đợi xét duyệt tại cơ quan CSGT
– Bước 5: Đóng lệ phí cấp biển
– Bước 6: Bấm biển số
– Bước 7: Cuối cùng, nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Hoàn thành đầy đủ các bước, bạn sẽ đăng ký xe mới thành công và có biển số xe. Hãy tham khảo ngay các thông tin cụ thể tại Trung tâm giấy phép lái xe An Tín!
5. 3 Chi phí cấp biển số xe tại TPHCM bao nhiêu?
Theo các quy định mới, phí làm biển số xe tại TP HCM có mức như sau:
– Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ: 20. 000. 000 VNĐ
– Đối với các loại ô tô khác: 500. 000 VNĐ
– Đối với sơ mi rơ móc, rơ móc moóc: 200. 000 VNĐ
Với những người cần làm biển số xe ngoại tỉnh tại Sài Gòn, tuỳ theo địa phương chi phí sẽ giao động từ 2-9 triệu đồng.
6. Các mức phí khi làm biển số xe tại TPHCM
Theo các quy định mới, phí làm biển số xe tại TP HCM có mức như sau:
– Đối với ô tô chở người dưới 9 chỗ: 20. 000. 000 VNĐ
– Đối với các loại ô tô khác: 500. 000 VNĐ
– Đối với sơ mi rơ móc, rơ móc moóc: 200. 000 VNĐ
Với những người cần làm biển số xe Hà Nội tại Sài Gòn, tuỳ theo địa phương chi phí sẽ giao động từ 2-9 triệu đồng.
7. Những câu hỏi liên quan đến biển số xe TP HCM
Biển số xe TPHCM có lẽ không xa lạ với người dân Sài Thành. Song cũng có nhiều vấn đề đặt ra ở đây:
7. 1. Biển số xe giả là gì?
Thuật ngữ này nghe có vẻ mới vì nhiều người cứ tưởng biển số xe chỉ có Bộ Công an mới được cấp. Vậy không có việc xuất hiện biển giả được? Song, thực tế lại khác, biển số xe giả tràn Lan. Đây là loại biển sản xuất bất hợp pháp và làm thủ công. Có độ phản quan, chữ và số không ngay ngắn. Thiết kế không sắc nét và chất lượng sơn kém, dễ dàng bị tróc. Do vậy, nếu để ý bạn sẽ có thể nhận diện ra ngay.
7. 2. Không biển số xe phạt bao nhiêu?
Việc bạn chạy xe không biển số là vi phạm quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có biển số xe, mức phạt được quy định như sau:
Đối với người trực tiếp điều khiển các phương tiện cơ giới, mức phí cụ thể:
– Phạt từ 2-3 triệu đối với xe ô tô và các phương tiện tương tự. Cùng với đó là tạm giữ phương tiện 7 ngày trước khi ban hành quyết định xử phạt.
– Phạt từ 300-400 nghìn đối với người điều khiển xe máy, xe mô tô và các loại xe tương tự.
– Phạt từ 1-2 triệu đối với người điều khiển xe máy thô sơ, xe máy chuyên dùng. Cùng với đó, bị tạm giữ phương tiện tối đa 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt.
– Phạt từ 100-200 nghìn đối với người điều khiển xe mô tô không gắn biển.
Đối với chủ phương tiện xe cơ giới, mức phí cụ thể:
– Phạt từ 800 nghìn đến 2 triệu đồng/cá nhân, 1 triệu 600 nghìn – 4 triệu/tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại tương tự.
– Phạt từ 4 – 6 triệu/cá nhân, 8-12 triệu/tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe mô tô và các loại tương tự.
– Phạt từ 3-5 triệu đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
7. 3. Có đổi biển số xe được không?
Việc cấp đổi biển số xe sẽ được thực hiện đối với các trường hợp sau;
– Biển số bị mất, gãy, hoặc hư hỏng nặng
– Biển số xe bị rơi, gãy
– Trường hợp muốn đổi xe biển 3, 4 số thành biển 5 số. Xe hoạt động kinh doanh chuyển từ nền trắng, chữ và số màu đen sang nền vàng.
8. Ý nghĩa từng chữ số trong biển số xe theo địa phương
Hai số đầu là một trong những kí hiệu ở 63 tỉnh thành nơi bạn đăng kí xe được thể hiện từ số 11 đến 99. Đối với trường hợp kí hiệu số từ 0 – 10 thuộc biển số xe dân sự nên các cá nhân tổ chức hoặc bất cứ tổ chức nào khác không được được phép sử dụng làm kí hiệu biển số xe tại địa phương. Tuy nhiên có một số trường hợp nhất định bạn sẽ thấy kí hiệu biển số xe trong các bộ phim điện ảnh để làm bối cảnh thể hiện các sự việc tại một địa phương nào đó.
Tiếp theo các chữ cái cùng số cạnh bên sẽ có tác dụng ghi mã số seri nơi đăng kí xe cụ thề là từ chữ cái A đến Z. Còn đối với các quận huyện sẽ sử dụng các chữ số từ 1 – 9 nhằm thể hiện nơi mà người sử dụng đang sinh sống. Bạn cũng có thể bắt gặp các biển số có chữ LD là viết tắt của chữ IE sử dụng làm chỉ các xe thuộc tổ chức của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Nhóm số dưới đây là các thứ tự đăng ký bao gồm có 5 con số tự nhiên được khởi đầu từ số 000. 01 đến 999. 99. Tuỳ vào mỗi địa phương nơi chủ xe đăng kí xe mà có thể có các số giống nhau và một điều khác nữa đó chính là các con số phong thuỷ sẽ được nhiều người rất ưa chuộng bởi biển số đẹp phong thuỷ với ý nghĩa mà nó đem lại nhiều may mắn cho người sử dụng biển số xe đó Loại biển số dài có chiều cao 110mm, chiều dài 470 mm; Loại biển số ngắn có chiều cao 200mm, chiều dài 280mm. Đối với biển xe ô tô kích thước của biển có chiều dài có chiều cao 110mm, chiều dài 470 mm; Loại biển số ngắn có chiều cao 200mm, chiều dài 280mm.
Biển số xe mô tô, xe gắn máy gồm 1 biển gắn phía sau xe máy có kích thước 140mm, chiều dài là 190mm.
Biển số của xe máy cày, xe máy kéo gồm 1 biển gắn phía sau có kích thước chiều cao 140mm và chiều dài là 190mm.
9. Danh sách ký hiệu biển số xe từng quận huyện tại Tp. HCM hiện nay
Dưới đây sẽ là danh sách các kí hiệu chữ số thể hiện ý nghĩa riêng biệt của mỗi quận huyện tại Tp. hcm được thể hiện dựa trên những yếu tố như diện tích, dân số, địa lý, lịch sử văn hoá, lãnh thổ Việt Nam được thể hiện chi tiêt sau đây:
| Biển số xe quận 1 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | T 1, T 2 |
| Biển số xe quận 2 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | B 1 |
| Biển số xe quận 3 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | F 1, F 2 |
| Biển số xe quận 4 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | C 1 |
| Biển số xe quận 5 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | H 1 |
| Biển số xe quận 6 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | K 1, K 2 |
| Biển số xe quận 7 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | C 2 |
| Biển số xe quận 8 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | L 1, L 2 |
| Biển số xe quận 9 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | X 1 |
| Biển số xe quận 10 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | U 1, U 2 |
| Biển số xe quận 11 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | M 1, M 2 |
| Biển số xe quận 12 | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | G 1, G 2 |
| Biển số xe quận Tân Phú | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | D 1 |
| Biển số xe quận Phú Nhuận | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | E 1 |
| Biển số xe quận Bình Tân | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | N 1, N 2 |
| Biển số xe quận Tân Bình | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | P 1, P 2 |
| Biển số xe quận Bình Thạnh | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | S 1, S2, S 3 |
| Biển số xe quận Gò Vấp | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | V 1, V2, V 3 |
| Biển số xe quận Thủ Đức | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | X 2, X 3 |
| Biển số xe huyện Bình Chánh | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | N 2, N 3 |
| Biển số xe huyện Hóc Môn | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | Y 1 |
| Biển số xe huyện Củ Chi | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | Y 2, Y 3 |
| Biển số xe huyện Nhà Bè | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | Z1 |
| Biển số xe huyện Cần Giờ | | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 | | Z2 |
Trên đây là toàn bộ thông tin cụ thẻ và đầy đủ nhất về biển số xe TPHCM. Hi vọng bạn sẽ có được thông tin về biển số xe chính xác nhất từ Trung tâm giấy phép lái xe An Tín!e